Bán hàng online có phải đóng thuế không?
Hiện nay, cứ 10 người kinh doanh thì có tới 7 người lựa chọn kinh doanh online. Lý do đơn giản giúp họ tiết kiệm được các chi phí như mặt bằng, cơ sở vật chất… Bên cạnh đó, sau đại dịch Covid-19, hành vi tiêu dùng của khách hàng dần chuyển sang mua sắm trực tuyến thay vì trực tiếp.
Nhiều người thường thắc mắc rằng, vậy kinh doanh online liệu có phải đóng thuế không? Và cụ thể, người bán cần phải nộp những loại thuế gì? Để hiểu rõ hơn, mời bạn tham khảo thông tin từ bài viết này của Sổ Bán Hàng nhé!
Trước tiên, bán hàng online có phải đóng thuế không?
Câu trả lời là CÓ! Bởi vì theo quy định của nhà nước, khi bạn kinh doanh trên bất kì nền tảng nào, kinh doanh bất kì ngành nghề nào bạn đều phải có trách nhiệm và nghĩa vụ đóng thuế vào ngân sách của nhà nước.
Tuy nhiên còn tùy thuộc vào quy mô kinh doanh và doanh thu bạn đạt được sẽ quyết định bạn có được miễn thuế hay không? Hoặc mức đóng thuế sẽ khác nhau phụ thuộc vào doanh thu của từng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Vậy đạt doanh thu bao nhiêu thì không phải nộp thuế?
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
Bán hàng online cần phải đóng những loại thuế gì?
Đối với các chủ cửa hàng kinh doanh online, những loại thuế cần đóng bao gồm:
1. Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN)
Nhiều người vẫn lầm tưởng rằng, chỉ những người đi làm ở các doanh nghiệp thì mới phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Điều này hoàn toàn sai. Bởi thuế thu nhập cá nhân được nhà nước thu dựa vào thu nhập của mỗi cá nhân.
Vậy có phải bất cứ ai kinh doanh online đều bị thu thuế TNCN. Câu trả lời là không. Thuế TNCN chỉ thu đối với các nhà bán lẻ có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên. Cách tính thuế TNCN như sau:
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Tỷ lệ thuế TNCN là 0,5%.
Nếu doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên, người bán hàng phải nộp thuế với mức 0,5%. Thuế này được tính theo tháng, có thể kê khai theo tháng hoặc quý nhưng quyết toán theo năm.
Trường hợp người bán hàng không xác định được doanh thu; cơ quan có thẩm quyền sẽ ấn định để xác định số thuế phải nộp.
>> Mời bạn đọc thêm: Bán hàng online – Không ngại tuổi tác cùng Sổ bán hàng – SoBanHang
2. Thuế giá trị gia tăng (thuế VAT)
Thuế giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế gián thu; được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ. Người tiêu dùng sẽ trả thuế VAT khi sử dụng sản phẩm nhưng người bán hàng sẽ trực tiếp thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với nhà nước.
Nói một cách dễ hiểu, thuế VAT là người bán hàng sẽ thu của khách hàng và đem nộp thuế cho nhà nước. Vì vậy, loại thuế này còn có tên gọi khác là thuế gián thu (thu gián tiếp qua người bán). Cách tính thuế VAT như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Người kinh doanh online phải nộp thuế VAT 1% doanh thu khi đạt trên 100 triệu đồng/năm.
Nếu người bán hàng online không nộp hồ sơ đăng ký thuế, không khai thuế, không xuất hóa đơn giá trị trên 200.000 đồng, làm giả các chứng từ không hợp pháp nhằm làm giảm số tiền thuế phải nộp,… sẽ bị xử phạt các mức khác nhau, từ cảnh cáo đến phạt tiền.
>> Mời bạn đọc thêm: 23 điều cần chuẩn bị để mở shop quần áo – SoBanHang
*Lưu ý: Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại bảng sau:
STT | Danh mục ngành nghề | Tỷ lệ % tính thuế GTGT | Thuế suất thuế TNCN |
1 | Phân phối, cung cấp hàng hóa | ||
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng); – Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán; | 1% | 0,5% | |
– Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; – Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; – Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. | 0,5% | ||
2 | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí; – Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; – Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; – Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; – Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; – Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số; – Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; – Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; – Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu; – Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; – Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; – Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; – Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); | 5% | 2% | |
– Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; – Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác; | 2% | ||
– Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú; + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ; | 5% | 5% | |
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp; – Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. | 5% | ||
3 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | ||
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; – Khai thác, chế biến khoáng sản; – Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; – Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; – Dịch vụ ăn uống; – Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; – Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); – Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; | 3% | 1,5% | |
– Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; – Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định. | 1,5% | ||
4 | Hoạt động kinh doanh khác | ||
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | 2% | 1% | |
– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; | 2% | 1% | |
– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên; | 2% | 1% |
3. Lệ phí môn bài
Thuật ngữ “Lệ phí môn bài” chắc chắn là một trong những từ quen thuộc đối với các chủ kinh doanh. Bản chất thuế môn bài là loại thuế mà tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp để có “thẻ bài” trước khi sản xuất, kinh doanh, trừ trường hợp được miễn.
Người bán hàng online sẽ phải nộp lệ phí môn bài định kỳ hàng năm. Trong đó, cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên sẽ áp dụng mức lệ phí môn bài từ 300.000 đồng đến một triệu đồng. Cụ thể:
- Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng, mức phí 300.000 đồng.
- Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng, mức phí 500.000 đồng.
- Doanh thu trên 500 triệu đồng, mức phí 1.000.000 đồng.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống sẽ được miễn lệ phí môn bài.
Lưu ý:
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm;
– Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
– Cá nhân, hộ kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài khi có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống (khoản 1 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP).
Như vậy, bán hàng online mà có thu nhập chịu thuế (doanh thu > 100 triệu đồng/năm) thì có nghĩa vụ nộp thuế và lệ phí theo quy định. Ngược lại, người bán hàng không thường xuyên, địa điểm không cố định hoặc có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm; thì sẽ không phải đóng các loại thuế như thuế GTGT, VAT, lệ phí môn bài cho nhà nước.
Trên đây, Sổ Bán Hàng đã giải thích rõ những khoản thuế mà các chủ cửa hàng kinh doanh online cần phải đóng. Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích cho các chủ cửa hàng kinh doanh online!
Tải Ứng dụng quản lý bán hàng Sổ Bán Hàng tại đây:
Mời bạn đọc thêm: