Kinh doanh ngành hàng ăn uống phải đóng những loại thuế nào?

Năm 2025 nền kinh tế nước ta đang gặp rất nhiều khó khăn và thử thách. Tuy nhiên, kinh doanh ngành hàng ăn uống lại có mức độ tăng trưởng đáng kể dù chỉ mới trải qua vài tháng đầu năm 2025. Đây là một tín hiệu vui dành cho giới kinh doanh ngành FnB.
Khi mở nhà hàng quán ăn, chủ kinh doanh cần phải tính toán và chuẩn bị nhiều thứ như mặt bằng, xác định tệp khách hàng, nên bán món gì và nhập hàng ra sao, tuyển nhân viên và vận hành để đưa quán hoạt động mượt mà,… Nhưng thêm một vấn đề mà chủ kinh doanh nào cũng quan tâm, đó chính là việc đóng thuế như thế nào khi bắt đầu kinh doanh lĩnh vực ăn uống.
Cùng Sổ Bán Hàng tìm hiểu về các loại thuế phải đóng khi kinh doanh ngành hàng ăn uống trong bài viết dưới đây nhé!
>>Mời bạn xem thêm: 3 loại thuế bắt buộc phải đóng của hộ kinh doanh
1. Tổng quan về ngành hàng ăn uống
Ngành hàng ăn uống (Food and Beverage – F&B) là ngành kinh doanh liên quan đến sản xuất, chế biến, phục vụ, buôn bán các mặt hàng thực phẩm và đồ uống. Các hình thức kinh doanh ngành hàng ăn uống như: Nhà hàng, quán ăn, quán cafe, quán bar, dịch vụ tiệc cưới, sự kiện, cung cấp dịch vụ ăn uống cho các khách sạn và khu nghỉ dưỡng,…
Năm 2024, ngành F&B Việt Nam ghi nhận doanh thu khoảng 688,8 nghìn tỷ đồng, tăng 16,6% so với năm trước, với hơn 323.000 cửa hàng hoạt động trên toàn quốc. Theo VCCI dự báo năm 2025, ngành tiếp tục tăng trưởng khoảng 9,6%, đạt doanh thu khoảng 755 nghìn tỷ đồng, dù mức tăng trưởng có phần chậm lại so với năm 2024 do áp lực chi phí nguyên vật liệu tăng cao và thay đổi trong hành vi tiêu dùng.

>> Có thể bạn quan tâm: Bí mật 5 ngày thành công cho ngành dịch vụ ăn uống
2. Các loại thuế phải đóng khi kinh doanh ngành hàng ăn uống
Hộ kinh doanh hay cá nhân kinh doanh ngành hàng ăn uống sẽ phải đóng 3 loại thuế bắt buộc bao gồm: Lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.
Tuy nhiên, một điều đáng chú ý là:
Trong năm nửa đầu năm 2025, hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm trên 100 triệu đồng sẽ phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) như thường lệ.
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Từ ngày 1/7/2025, hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 200 triệu đồng trở xuống sẽ được miễn thuế GTGT; chỉ khi doanh thu vượt ngưỡng này mới phải nộp thuế GTGT
Đối với kinh doanh dịch vụ ăn uống thông thường, mức thuế GTGT là 3% (theo phương thức khoán). Nếu kinh doanh kết hợp cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống thì mức thuế GTGT là 5%.
Riêng từ ngày 01/01/2025 đến 30/6/2025, dịch vụ ăn uống được hưởng chính sách giảm thuế GTGT từ 10% xuống còn 8% (áp dụng cho các trường hợp kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ). Sau 30/6/2025, nếu không được gia hạn, mức thuế này sẽ trở lại 10%.
>>Mời bạn xem thêm: Thuế giá trị gia tăng là gì? Cách tính thuế giá trị gia tăng mới nhất
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Mức thuế TNCN áp dụng cho kinh doanh dịch vụ ăn uống theo phương pháp khoán là 1,5% trên doanh thu tính thuế.
Nếu kinh doanh kết hợp cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống thì mức thuế TNCN là 2%.

Nguồn: Internet
>>Mời bạn xem thêm: Lệ phí môn bài là gì? Mức thu lệ phí môn bài cập nhật mới nhất
3. Mức đóng thuế môn bài khi kinh doanh ngành hàng ăn uống
Căn cứ khoản 2 Điều 4 của Thông tư 302/2016/TT-BTC được bổ sung bởi Thông tư 65/2020/TT-BTC, đã quy định mức đóng lệ phí môn bài cho hộ kinh doanh ngành hàng ăn uống như sau:
Doanh thu trên năm | Mức lệ phí môn bài |
Trên 100 đến 300 triệu đồng/ năm | 300.000 đồng |
Trên 300 đến 500 triệu đồng/ năm | 500.000 đồng |
Trên 500 triệu đồng/ năm | 1.000.000 đồng |
Hạn nộp thuế môn bài cho hộ kinh doanh ngành hàng ăn uống chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hằng năm. Nếu hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành hàng ăn uống vào 6 tháng đầu sẽ trả lệ phí môn bài cho cả năm, còn nếu đăng ký kinh doanh vào 6 tháng cuối sẽ trả 50% lệ phí môn bài cho năm đó.

Nguồn: Internet
>> Có thể bạn quan tâm: 5 bí quyết quản lý quán ăn, nhà hàng hiệu quả
4. Cách tính thuế giá trị gia tăng khi kinh doanh ngành hàng ăn uống
Thuế giá trị gia tăng kinh doanh ngành hàng ăn uống sẽ được tính dựa trên doanh thu tính thuế và tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu.
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 3% |
Trong đó:
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Trường hợp hộ kinh doanh nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn từ cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế là: Doanh thu khoán + Doanh thu trên hóa đơn.
Tỷ lệ % thuế GTGT được xác định theo danh mục ngành nghề tính thuế GTGT và thuế TNCN của Thông tư số 92/2015/TT-BTC là 3%
Ví dụ 1: Một quán ăn A với doanh thu bán hàng mỗi tháng khoảng 50 triệu đồng. Trong quá trình kinh doanh có phát sinh ra các khoản phí như: 10 triệu phí mặt bằng, 5 triệu phí nhân công, 3 triệu phí điện nước, 15 triệu phí nguyên vật liệu.
- Doanh thu khoán của hộ kinh doanh mỗi tháng là: [50 – (10+5+3+15)] = 17 triệu
- Tỷ lệ % thuế GTGT ngành kinh doanh nhà hàng ăn uống là 3%
- Vậy số thuế GTGT mà quán A phải nộp là: 17 x 3% = 510.000 đồng
>> Có thể bạn quan tâm: Khám phá 10+ món ăn vặt dễ bán, dễ sinh lời nhất mùa hè nắng nóng
5. Cách tính phí thu nhập cá nhân khi kinh doanh ngành hàng ăn uống
Thuế thu nhập cá nhân khi kinh doanh ngành hàng ăn uống sẽ được tính dựa trên doanh thu tính thuế và tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu.
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 1.5% |
Trong đó:
Doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Tỷ lệ % thuế TNCN được xác định theo danh mục ngành nghề tính thuế GTGT và thuế TNCN của Thông tư số 92/2015/TT-BTC là 1.5%
Ví dụ 2: Căn cứ theo ví dụ 1 thì thuế TNCN của quán ăn A là: 17 x 1.5% = 255.000 đồng
Vậy đối với trường hợp các hộ kinh doanh nhà hàng ăn uống không thể tự kê khai thuế GTGT và thuế TNCN hoặc khai thuế không hợp lý thì phải làm sao? Lúc này cơ quan thuế sẽ ấn định một mức thuế khoán phù hợp theo quy định về thuế của pháp luật.
Ví dụ: Một cửa hàng bán đồ uống B không xác định được thuế GTGT và thuế TNCT nên cơ quan thuế đã ấn định doanh thu thuế khoán là 50 triệu/ tháng, tức 600 triệu đồng/ năm. Vậy cửa hàng đồ uống B đã thuộc diện phải đóng thuế.
Cách tính thuế phải nộp cho cửa hàng đồ uống B như sau:
- Lệ phí môn bài của cửa hàng B là 1.000.000 đồng/ năm (doanh thu khoán ước tính 600 triệu đồng/ năm)
- Thuế GTGT cần nộp = 50 x 3% = 1.500.000 đồng
- Thuế TNCN cần nộp = 50 x 1.5% = 750.000 đồng
>>Mời bạn xem thêm: Thuế khoán là gì mà các hộ kinh doanh cần phải biết

Nguồn: Internet
6. Đóng thuế dễ dàng với dịch vụ hóa đơn điện tử từ máy tính tiền của VNPT trong ứng dụng Sổ Bán Hàng
Để giúp các chủ kinh doanh thuận tiện trong việc phát hành hóa đơn điện tử, Sổ Bán Hàng đã hợp tác với Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông VNPT, mang đến giải pháp tích hợp hóa đơn điện tử ngay trong ứng dụng.
Khi sử dụng máy tính tiền từ Sổ Bán Hàng, chủ kinh doanh có thể:
- Kết nối và khởi tạo với Hoá đơn điện tử (HĐĐT) và Chữ ký số (CKS) hợp lệ
- Xuất hóa đơn điện tử (HĐĐT) trên Máy tính tiền
- Quản lý toàn bộ hóa đơn điện tử
- Cài đặt điều kiện để hóa đơn tự động phát hành theo nhu cầu
Vì sao hàng nghìn chủ kinh doanh chọn Sổ Bán Hàng để phát hành hóa đơn điện tử?
- Đăng ký nhanh chóng – Xử lý hiệu quả: Tạo và in hóa đơn chỉ trong vài bước, tiết kiệm thời gian so với hóa đơn giấy truyền thống.
- Tính chính xác cao: Tích hợp trực tiếp vào Sổ Bán Hàng, giảm thiểu tối đa sai sót trong việc nhập liệu và tính toán giá trị hóa đơn.
- Quản lý và tra cứu dễ dàng: Hóa đơn được lưu trữ tập trung trên hệ thống, giúp tra cứu nhanh chóng và giảm rủi ro thất lạc.
- Bảo mật tối ưu: Dữ liệu hóa đơn và thông tin khách hàng được mã hóa và bảo vệ an toàn, giảm thiểu nguy cơ bị đánh cắp.
- Linh hoạt trong xuất hóa đơn: Cho phép xuất hóa đơn dưới nhiều định dạng theo yêu cầu của khách hàng hoặc cơ quan quản lý.
- Quản lý toàn diện: Tích hợp cùng hệ thống bán hàng, kho và báo cáo, giúp chủ kinh doanh theo dõi hoạt động kinh doanh từ doanh thu đến hàng tồn, tất cả trong một nền tảng duy nhất.
>> Mời bạn xem thêm:
Cập nhật mới nhất: Hóa đơn điện tử từ máy tính tiền – chính thức áp dụng từ 06/2025
Ngành kinh doanh nào bắt buộc dùng hóa đơn điện tử từ máy tính tiền theo Nghị định mới?
Tổng hợp các mức phạt khi không dùng hóa đơn điện tử từ máy tính tiền (Cập nhật 06/2025)
Máy tính tiền có bắt buộc không? Câu trả lời chính xác cho hộ và cá nhân kinh doanh
Ưu đãi đặc biệt dành cho chủ kinh doanh khi sử dụng Sổ Bán Hàng
Khi đăng ký gói sử dụng từ 1 năm trở lên, chủ kinh doanh sẽ nhận ngay những ưu đãi hấp dẫn:
🎁 Miễn phí 100% phí khởi tạo hóa đơn điện tử – trị giá 1.100.000đ
🎁 Tặng ngay 1.000 hóa đơn điện tử miễn phí
Đừng bỏ lỡ cơ hội này! Đăng ký ngay hôm nay để tận dụng các ưu đãi và quản lý cửa hàng hiệu quả hơn với Sổ Bán Hàng!
Bài viết trên đây là thông tin về các loại thuế mà khi kinh doanh nhà hàng quán ăn cần phải đóng cho cơ quan thuế. Đồng thời, Sổ Bán Hàng cũng đưa ra các giải pháp giúp các nhà bán hàng có thể đóng thuế dễ dàng hơn mà không lo gặp bất kỳ sai sót nào. Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho bạn hiểu hơn về quy trình đóng thuế khi kinh doanh ngành hàng ăn uống.
** Thông tin tham khảo từ trang: Thư viện Pháp luật
>> Có thể bạn quan tâm:
Thuế là gì? Vai trò của thuế tại Việt Nam
Hướng dẫn đóng thuế online đối với người kinh doanh
Máy tính tiền kết nối hóa đơn điện tử: Hộ kinh doanh chọn đúng, bán hàng chuẩn!
Máy tính tiền là gì? Chủ kinh doanh cần hiểu rõ trước Nghị định mới áp dụng 06/2025