Trả lương nhân viên là yếu tố quan trọng để chủ fnb giữ chân nhân sự, vậy tính lương thế nào để vừa hài lòng nhân viên, vừa “hợp túi tiền” của chủ?
Một điều không thể chối cãi đến sự thành công của một quán ăn hay quán cafe nào chính là chất lượng và thái độ nhân viên ở đó. Nếu không bàn tới vấn đề đạo đức, thì tiền lương và chế độ đãi ngộ là yếu tố then chốt để nhân viên có thể “toàn tâm toàn ý” cho công việc, từ đó giảm thiểu biến động nhân sự đáng kể.
Vậy tính lương cho nhân viên thế nào là chính xác và phù hợp nhất? Cùng Sổ Bán Hàng khám phá chi tiết ngay trong bài viết dưới đây nhé!
1. Tiêu chí cơ bản tính lương nhân viên
Khi bắt đầu lập bảng tính lương cho nhân viên, các chủ quán cần phải cân nhắc đến những tiêu chí cơ bản sau đây để công việc đánh giá được chính xác và công tâm nhất:
- Kinh nghiệm làm việc: Nhân sự khi phục vụ quán ăn/ quán nước sẽ có nhiều vị trí và mức lương được phân bổ khác nhau. Đặc biệt, các vị trí đầu bếp/ pha chế đòi hỏi người có kinh nghiệm để vận hành nên mức lương sẽ cao hơn các vị trí khác như thu ngân, phục vụ.
- Địa điểm làm việc: Ở các thành phố/ tỉnh lớn thì mức sống khá cao nên tiền lương cũng từ đó phải cao hơn những vùng ven/ nông thôn khá nhiều.
- Thời gian làm việc: Thường các quán ăn/ quán nước sẽ chia ca làm việc linh hoạt để phù hợp với nhân sự là các bạn sinh viên. Mức lương dạng part time sẽ được tính theo giờ làm thực tế còn dạng full time sẽ được tính theo lương cứng theo thỏa thuận của đôi bên.
>> Có thể bạn quan tâm: Sổ Bán Hàng là giải pháp thúc đẩy phát triển ngành F&B sau đại dịch
2. Nguyên tắc tính lương cho nhân viên
Khi tính lương cho nhân viên, các chủ kinh doanh phải chú ý đến các nguyên tắc trong luật lao động để không bỏ xót bất cứ chi tiết nào, ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động:
Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ Tết sẽ được hưởng nguyên lương vào các ngày Tết Âm lịch và Dương lịch, Giỗ tổ Hùng Vương 10/3 Âm lịch, ngày Giải phóng miền Nam 30/04 và ngày Quốc tế Lao Động 01/05, Quốc khánh 02/09.
Theo điều 98 Bộ luật Lao động năm 2019, quy định người lao động đi làm trong ngày nghỉ lễ hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
Lưu ý quan trọng khác:
- Không làm quá 208 giờ/ tháng và 8 giờ/ ngày (không kể số giờ làm thêm/ tăng ca)
- Nhân viên nghỉ việc theo đúng hợp đồng phải được trả các khoản lương theo số ngày làm. Các ngày nghỉ phép chưa sử dụng sẽ được quy thành tiền để trả cho nhân viên trước lúc nghỉ việc.
- Kỳ hạn trả lương đối với nhân viên part time: Trả theo ngày/ tuần làm việc hoặc có thể thỏa thuận trả gộp theo tháng (tối thiểu 15 ngày trả gộp 1 lần).
- Kỳ hạn trả lương đối với nhân viên full time: 1 tháng/ lần hoặc 1/2 tháng/ lần. Thời gian trả lương có thể vào ngày 30 cho đến ngày 5 hoặc ngày 10 hay ngày 15 hàng tháng.
>> Có thể bạn quan tâm: Sổ Bán Hàng – Phần mềm quản lý quán cafe, quán ăn, nhà hàng chuyên nghiệp
3. Mức lương cơ bản cho nhân viên theo quy định
Căn cứ quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2023, mức lương tối thiểu vùng theo tháng và mức lương tối thiểu vùng theo giờ như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (VNĐ/Tháng) | Mức lương tối thiểu (VNĐ/giờ) |
Vùng I | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng II | 4.160.000 VNĐ | 20.000 |
Vùng III | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng IV | 3.250.000 | 15.600 |
Lưu ý:
Căn cứ theo Nghị định số 38/2022/NĐ-CP không quy định mức lương trả cho lao động đã qua đào tạo cao hơn ít nhất 7% mức lương tối thiểu vùng tương ứng. Đối với lao động trong ngành F&B với đặc thù thời gian làm việc linh hoạt như tăng ca, làm thêm giờ, làm ca đêm… nên anh/chị cần có những công thức tính lương phù hợp.
4. Công thức tính lương nhân viên chính xác
Tính lương cho nhân viên full time:
Lương tháng = (Lương thỏa thuận + phụ cấp (nếu có))/ số ngày làm việc trong tháng x Số ngày làm việc thực tế
Trong đó:
- Phụ cấp là những khoản thỏa thuận giữa chủ và nhân viên như tiền đi lại, chi phí ăn trưa,…
- Lương tháng và số tiền mỗi ngày công là cố định. Ngày công chuẩn là những ngày làm việc, không tính các ngày nghỉ làm.
- Ngày lễ được nghỉ và vẫn được tính ngày làm việc bình thường.
Tính lương cho nhân viên part time:
Lương = Số giờ làm việc x mức lương giờ
Ví dụ:
Mức lương theo giờ của nhân viên phục vụ quán cafe là 22.000 đồng và phải làm việc tối thiểu 120 giờ/ tháng. Tiền lương được tính như sau:
120 x 22.000 = 2.640.000
Tham khảo mặt bằng chung tiền lương cho nhân viên ngành F&B
Mức lương tham khảo cho các vị trí trong ngành F&B
Chức vụ | Mặt bằng mức lương |
Nhân viên phục vụ | 4.000.000đ – 6.000.0000đ |
Nhân viên thu ngân | 5.000.000đ – 7.000.0000đ |
Nhân viên bếp, pha chế | 6.000.000đ – 8.000.000đ |
Quản lý quán cafe | 8.000.000đ – 10.000.000đ |
Bếp trưởng, quản lý | 15.000.000đ – 20.000.000đ |
Tiền lương nhân viên tại một số thương hiệu F&B
Báo điện tử VnExpress khảo sát về tiền lương nhân viên phục vụ của 20 đơn vị thực phẩm và đồ uống (F&B) có mạng lưới cửa hàng rộng khắp TP.HCM và Hà Nội, kết quả như sau:
>> Có thể bạn quan tâm: Kinh doanh F&B không “bù lỗ” mới nhất 2024
Trên đây là thông tin tổng quan nhất xoay quanh vấn đề tính lương và trả công cho nhân viên sao cho hợp lý nhất. Bằng việc tham khảo mặt bằng chung trên thị trường, kết hợp với đánh giá thực tế, chủ kinh doanh sẽ cân đo đong đếm được khoản lương phù hợp cho nhân viên của mình. Nếu nhận được chế độ lương thưởng công bằng và thuyết phục, chắc chắn nhân viên sẽ cống hiến hết sức cho sự phát triển của quán. Sổ Bán Hàng hy vọng bài viết này sẽ mang lại giá trị hữu ích cho chủ kinh doanh trong các vấn đề về lương bổng cho nhân viên của mình.